Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Megestrol Acetrat

Thuốc Megestrol acetate   là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Thông tin cơ bản về thuốc Megestrol Acetrat gồm Tên biệt dược: Megestrol Acetrat Thành phần hoạt chất chính: Megestrol Dạng bào chế thuốc: Viên nén Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn Thuốc Megestrol Acetrat là thuốc gì? Thuốc Megestrol acetate là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Thuốc Megestrol Acetrat có tác dụng gì ? Megestrol acetate là một progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để phát triển các mô đáp ứng với estrogen như vú, nội mạc tử cung và cổ tử cung. Progestin có tác dụng kháng gonadotropin và kháng estrogen. Progesterone ức chế sản xuất gonadotropin của tuyến yên, gây giảm tiết estr

Thuốc Trivastal 50 mg

Thuốc Trivastal Retard 50mg  chứa hoạt chất Piribedil 50mg, là một thuốc kê đơn điều trị Parkinson. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu pháp Dopamine, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm chứng run.  Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị Parkinson. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Thông tin cơ bản về thuốc Trivastal 50 mg Thành phần chính:  Piribedil 50mg Công dụng: điều trị Parkinson. Nhà sản xuất: Servier – Pháp Số đăng ký:VN-16822-13 Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên Dạng bào chế: Viên nén bao đường giải phóng chậm Nhóm thuốc: Thuốc điều trị Parkinson. Bệnh Pakinson là bệnh gì? Bệnh Parkinson là một rối loạn thoái hóa chậm tiến triển, được đặc trưng bởi run tĩnh trạng, tăng trương lực cơ, giảm vận động và vận động chậm, và sau cùng ổn định tư thế và/hoặc dáng đi. Chẩn đoán dựa vào lâm sàng. Điều trị nhằm mục đích khôi phục chức năng dopaminergic trong não bằng levodopa cộng với carbidopa

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

Thuốc Keytruda 100mg/4mL  là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Thông tin cơ bản về thuốc Keytruda 100mg/4mL Thành phần chính: Pembrolizumab 100mg/mL Công dụng: Điều trị các dòng tế bào ung thư, khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ Nhà sản xuất: MSD Ireland – Cộng hòa Ireland Số đăng ký: QLSP-H02-1073-17 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4mL Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Dược lực học và dược động học  Một lọ thuốc Keytruda 4 ml dung dịch cô đặc chứa thành phần chính là 100 mg pembrolizumab. Hỗn hợp tá dược có trong thuốc bao gồm: L-histidine, L-histidine hydrochloride monohydrat, Sucrose, Polysorbate 80 và Nước tiêm vừa đủ thể tích.

Thuốc Ozempic 1 mg

Thuốc Ozempic 1 mg  chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Sử dụng thuốc Ozempic 1 mg cần lưu ý những gì? Lưu ý chung Khi quên liều: Sử dụng liều thuốc mà bạn đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời điểm đó cách xa thời gian mà bạn được chỉ định liều thuốc tiếp theo. Nếu thời điểm bạn nhớ ra đã gần đến thời gian được chỉ định sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều dùng đã bị bỏ lỡ và dùng thuốc đúng với thời gian được quy định. Khi quá liều:  Nếu các dấu hiệu nghi ngờ quá liều dùng xảy ra thì bạn cần phải báo cáo ngay cho bác sĩ, hay khi bạn thấy có xuất hiện bất kỳ biểu hi

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thông tin chung về Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Dưới đây là một số thông tin chung về  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco : Tên biệt dược: Phenobarbital Tên hoạt chất: Phenobarbital – hàm lượng: 100mg Dạng bào chế: viên nén – Dạng đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén Mô tả viên nén: Viên nén tròn, có màu hồng, mặt viên có vạch ngang, một mặt có số “100” Phân loại thuốc: Thuốc ngủ, thuốc chống co giật Tình trạng pháp lý: Thuốc kê đơn Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – Việt Nam Chỉ định của thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thuốc Phenoba

Thuốc Gardenal 100mg

Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam. Công dụng – Chỉ định của thuốc Gardenal 100mg Gardenal 100mg được dùng trong điều trị và kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt. Gardenal chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt trong những trường hợp ngoại lệ. Chống chỉ định Thuốc Gardenal được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính Suy hô hấp nghiêm trọng Suy gan hoặc thận nặng Tương tác thuốc Không nên dùng đồng thời Gardenal với rượu Thuốc chống trầm cảm – bao gồm MAOI, SSRI và ba vòng có thể đối kháng với hoạt động chống động kinh của Gardenal bằng cách giảm ngưỡng co giật Thuốc chống động kinh – nồng độ Gardenal trong huyết tương tăng do oxcarbazepine, phenytoin và natri valproate. Vigabatrin có

Thuốc Garnotal 100mg

Thuốc Garnotal 100mg  là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Thuốc Garnotal 100mg có chứa thành phần chính Phenobarbital là một chất barbiturat có tác dụng kéo dài.  Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc chống động kinh Thành phần của thuốc Garnotal   Mỗi viên nén của thuốc Garnotal  có chứa 10mg Phenobarbital và một số với tá dược vừa đủ 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế V

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. huốc Geftinat 250 mg được chỉ định để điều trị bệnh gì? Thuốc Geftinat 250 mg  được chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư sau đây: Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib  được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ thể

Thuốc Lenalid 15

  Thuốc Lenalid 15mg  có hoạt chất chính là Lenalidomide 15mg được chỉ định điều trị ung thư máu hiệu quả. Thuốc Lenalid 15mg được sản xuất bởi Hãng Natco – Ấn Độ. Thành phần của thuốc Lenalid 15mg lenalidomide Hoạt chất chính: Lenalidomide 15mg Lõi viên: Đường lactose khan, Xenluloza vi tinh thể, Croscarmelloza natri, Chất Magiê Stearate. Vỏ nang: gelatin, Titanium dioxide (E171), Carmine chàm (E132)  Chỉ định thuốc Lenalid 15mg lenalidomide Bệnh đa u tủy Lenalid 15mg lenalidomide dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh đa u tủy xương mới được chẩn đoán đã trải qua ghép tế bào gốc tự thân. Lenalid dưới dạng liệu pháp kết hợp với dexamethasone, hoặc bortezomib và dexamethasone, hoặc melphalan và prednisone được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị đa u tủy chưa được điều trị trước đó không đủ điều kiện cấy ghép. Lenalid kết hợp với dexamethasone được chỉ định để điều trị đa u tủy ở bệnh nhân người lớn đã được điều trị ít nhất

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg  giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Chống chỉ định của thuốc Levatinib 4mg là Thuốc Lenvaxen 4mg  chống chỉ định với một số nhóm đối tượng sau: -Người dưới 18 tuổi. -Người được chẩn đoán mắc bệnh gan cấp tính. -Phụ nữ đang trong quá trình mang thai và cho con bú bằng sữa mẹ. -Người bị dị ứng với hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Cách dùng của thuốc Lenvaxen 4mg là: -Uống thuốc Lenvaxen 4mg theo đúng liều lượng mà bác sĩ chỉ định -Bạn dùng thuốc Lenvaxen 4mg với liều lượng quy định mỗi ngày một lần. Thuốc này có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Lưu ý,

Thuốc Lenvanix 4mg – Lenvatinib

Thuốc Lenvanix 4mg  là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh. Thông tin cơ bản về thuốc Lenvanix 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh Đóng gói: Hộp 30 viên Dạng bào chế: Viên nang Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư Thành phần của thuốc Lenvanix 4mg Hoạt chất chính là Lenvatinib 4mg Lõi viên thuốc: Canxi cacbonat, Mannit, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylcellulose thay thế thấp Bao phim: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Ôxít sắt màu vàng (E172), Ôxít sắt đỏ (E172) Dược lực học và dược động học của thuốc Lenvanix Dược lực học Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK), mà RTK là thụ thể ức chế chọn lọc các hoạt động kinase của các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) như VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). Khi kết hợp 2 hoạt chất lenvatinib và everolimus làm tăng hiệu quả

Thuốc Vfend 200mg

Thuốc Vfend 200mg   với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Dược lực học và dược động học của thuốc Vfend 200mg  Dược lực học Thuốc Vfend 200mg  là một thuốc có thành phần hoạt chất chính là Voriconazole có hiệu quả trong việc kìm nấm, kháng nấm. Do đó, thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Hiện nay, các dẫn xuất của nhóm triazole như itraconazole, fluconazole và voriconazole là những thuốc chống nấm được sử dụng rộng rãi nhất trong điều trị các trường hợp nhiễm nấm toàn thể. Fluconazole có khả năng tan trong nước nên hấp thu tốt qua đường uống, ít gây tương tác thuốc và có tác dụng rất tốt với các loại nấm men như Candida. Itraconazole có phổ tác dụng tương đối rộng nhưng hay gây tương tác thuốc và hấp thu không ổn định qua đường uống. Voriconazole là một dẫn x

Thuốc Tafsafe 25mg

    Thuốc Tafsafe 25mg  là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV.  Thông tin cơ bản về thuốc Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25 mg Công dụng: Điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan (xơ gan còn bù). Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ Số đăng ký: VN3-250-19 Đóng gói: Hộp 1 chai x 30 viên hoặc quy cách Tafsafe 25 mg hộp giấy chứa 3 vỉ *10 viên. Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhóm thuốc: Các bệnh về gan Thành phần của mỗi viên thuốc Tafsafe 25 mg Mỗi viên nang thuốc Tafsafe có chứa 25mg Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) và một số với tá dược: Đường lactose (dưới dạng monohydrate) Vỏ nang là hỗn hợp của: Gelatin, In

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg  chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Hướng dẫn sử dụng thuốc Nexavar 200mg Liều dùng Liều khuyến cáo: Thuốc Nexavar dùng ở người lớn với liều 2 viên 200 mg x 2 lần/ngày. Tương đương 800 mg hoặc 4 viên 200mg/ngày Nuốt chửng viên thuốc Nexavar với một ly nước, uống khi đói hay sau một bữa nhẹ không quá nhiều Không dùng thuốc với các bữa ăn nhiều chất béo. Không dùng thuốc với bữa ăn no, giàu dầu mỡ vì có thể làm giảm hấp thu thuốc. Hoặc uống thuốc ít nhất trước 1 giờ  hoặc sau 2 giờ nếu bạn có ý định ăn một bữa ăn giàu chất béo. Dùng thuốc chính xác theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn. Chú ý phải dùng thuốc vào cùng thời điểm trro

Thuốc Ufur capsule

  Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: hộp 7 vỉ * 10 viên Nhóm thuốc: điều trị bệnh ung thư Công ty sản xuất thuốc Ufur capsule: TTY Biopharm Co., Ltd – ĐÀI LOAN (TQ) Công ty đăng ký thuốc Ufur capsule: Công ty TNHH Dược Nano Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm mốc, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Dược lực học: Cơ chế hoạt động của 5-FU được cho là do tác dụng ức chế tổng hợp DNA của nó bằng cách đối kháng với chất chuyển hóa có hoạt tính FdUMP, do đó ức c

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Chống chỉ định của thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Tuyệt đối không được sử dụng  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  cho những đối tượng dưới đây: Người đã từng dị ứng với thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco hoặc dị ứng với các chế phẩm thuốc chứa hoạt chất Phenobarbital trước đó Người bị suy hô hấp nặng, mắc bệnh khó thở hoặc tắc nghẽn đường thở Người mắc bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin Bệnh nhân được chẩn đoán chức năng gan suy giảm Thận trọng khi sử dụng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  sử dụng thận trọng trên đối tượng sau: Người bệnh có tiền sử ma túy, nghiện rượu, người bị trầm cảm Không được ngừng thuốc Phenobarbital đột ngột ở người mắc bệnh động kinh Người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú Sử dụng thuốc Phenobarbital lâu ngày có nguy cơ lệ thuộc thuốc Cơ chế tác dụng của thuốc Phenobarbital 100mg (Dược lực học) Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  thuộc nhóm thuốc chống co giật, an thần

Thuốc Gardenal 100mg

  Hướng dẫn sử dụng thuốc Gardenal 100mg Liều dùng Người lớn: 60-180mg vào ban đêm Trẻ em: 5-8mg / kg mỗi ngày Người cao tuổi: Độ thanh thải Gardenal giảm ở người cao tuổi. Do đó liều Gardenal thường thấp hơn ở bệnh nhân cao tuổi. Cách sử dụng Uống Gardenal kèm với thức ăn hoặc sau khi ăn Không nên bẻ hoặc nhai Gardenal mà nên nuốt nguyên viên thuốc với nước Không nên dùng quá liều Gardenal mỗi ngày Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Gardenal 100mg Thiếu máu nguyên bào khổng lồ (do thiếu folate), mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu Co cứng Dupuytren, đông cứng vai, đau khớp, nhuyễn xương, còi xương Bệnh Peyronie Hạ huyết áp Viêm gan Tăng động, rối loạn hành vi ở trẻ em, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu Quá liều và xử lý Trong các trường hợp sử dụng thuốc Gardenal quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc Gardenal nạn nhân đã uống.  Nên làm gì nếu quên một liều? Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc Gardenal từ 1 – 2h. Nếu hai

Thuốc Garnotal 100 mg

  Hướng dẫn sử dụng thuốc Garnotal 100 mg Liều dùng Liều dùng thuốc Garnotal 100mg phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị: Chống co giật: – Người lớn: 2 – 3 mg/kg/ngày – Trẻ em: 3 – 4 mg/kg/ngày Làm êm dịu: Uống 0,05 – 0,12 g/ngày Mất ngủ: Uống 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Garnotal 100mg  Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Garnotal  là gì? Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Garnotal  trên lâm sàng được thống kê như: buồn ngủ, thiếu máu hồng cầu, đau khớp, nhuyễn xưng, còi xương trẻ em, rối loạn tâm thần, quá liều có thể gây suy hô hấp, truỵ tim mạch và hôn mê Qúa liều và xử lý Trong các trường hợp sử dụng thuốc Garnotal  quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đ

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

  Thuốc Geftinat 250 mg giá bao nhiêu? Thuốc Geftinat 250 mg mua ở đâu? Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Thuốc Geftinat 250mg không dùng được cho một số đối tượng nào? Thuốc Geftinat 250mg  chống chỉ định với một số đối tượng sau đây: – Thuốc Geftinat 250 mg   Gefitinib   chống chỉ định ở những bệnh nhân bị dị ứng với hoạt chất Gefitinib hoặc bất kỳ thành phần nào trong Ge