Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2023

Actidem Derma Gel

  Actidem Derma Gel giảm mụn  là dòng sản phẩm chăm sóc da chuẩn y khoa với công năng chính giúp giảm các loại mụn ẩn, mụn viêm,.. đồng thời trải qua các cuộc khảo sát hàng loạt của đội ngũ chuyên gia, dược sĩ kiểm chứng chất lượng phục hồi, ngăn ngừa thâm sau mụn an toàn lành tính thích hợp với mọi loại da. – ZinC PCA: ZinC PCA là sự kết hợp của khoáng chất kẽm và axit amin L-pyrrolidone carboxylate (PCA). Nó là một thành phần phổ biến trong các sản phẩm chăm sóc da do nhiều lợi ích cho da. ZinC PCA giúp điều chỉnh quá trình sản xuất dầu trên da, đặc biệt có lợi cho những người có da dầu hoặc dễ bị mụn trứng cá. Nó cũng có thể giúp giảm viêm và đỏ liên quan đến mụn trứng cá và các tình trạng da khác. Ngoài ra, ZinC PCA có đặc tính kháng khuẩn, có nghĩa là nó có thể giúp kiểm soát sự phát triển của vi khuẩn trên da, giảm nguy cơ nổi mụn và các bệnh nhiễm trùng da khác. Việc bổ sung ZinC PCA giúp tăng cường các đặc tính dưỡng ẩm của nó, vì PCA là một yếu tố giữ ẩm tự nhiên trong da. Điề

Thuốc Zolgensma

  Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là căn bệ

Thuốc Rizonib 250mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Rizonib 250mg   bao gồm: Thành phần chính:  Crizotinib. Dạng bào chế:  Dạng viên nang. Quy cách đóng gói:  Lọ/Hộp. Công dụng của thuốc Rizonib 250mg   đến bệnh nhân như thế nào? Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC): Điều trị NSCLC di căn ở những bệnh nhân có khối u dương tính với anaplastic lympho kinase (  ALK  ) hoặc c-ros oncogene-1 (  ROS-1  ) được phát hiện bằng xét nghiệm chẩn đoán được FDA chấp thuận (được FDA chỉ định là thuốc mồ côi cho mục đích sử dụng này). Các hướng dẫn thường hỗ trợ việc sử dụng crizotinib để điều trị NSCLC giai đoạn IV khi các chất ức chế ALK khác không có sẵn hoặc trước đây đã được sử dụng ở giai đoạn đầu. Tiềm năng điều trị lâu dài của crizotinib bị hạn chế do sự phát triển cuối cùng của tình trạng kháng thuốc thứ cấp và phát triển và/hoặc tiến triển của di căn não (do sự phân bố kém của crizotinib vào CSF). Ung thư hạch tế bào lớn Anaplastic (ALCL): Điều trị cho bệnh nhi ≥1 tuổi và thanh niên mắc u lympho tế bào lớn an

Thuốc Rilutek 50mg

  Thuốc Rilutek 50mg  có hoạt chất chính là  Riluzole 50mg  được chỉ định điều trị bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS -amyotrophic lateral sclerosis) hiệu quả. Thuốc Rilutek 50mg được sản xuất bởi Hãng Sanofi aventis – Pháp, một thuốc được coi như là một loại thuốc hiếm (thuốc mồ côi) trong điều trị bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS). Bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS) là gì? Bệnh xơ cứng teo cơ một bên, hay hội chứng ALS  (Amyotrophic Lateral Sclerosis), là một bệnh lý liên quan đến hệ thống thần kinh, ảnh hưởng đến các tế bào thần kinh trong não và tủy sống, gây mất kiểm soát cơ bắp. Hội chứng ALS  còn được gọi là bệnh “Lou Gehrig”- Tên của một cầu thủ bóng chày sau khi người này được chẩn đoán mắc bệnh nêu trên. Cho tới nay, nguyên nhân gây ra bệnh xơ cứng teo cơ một bên vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Một số trường hợp được cho là do di truyền. Bệnh thường bắt đầu với cơn co giật cơ, yếu ở một bên chi hoặc nói chậm. Bệnh xơ cứng teo cơ bên trái ảnh hưởng chủ yếu đến các nhóm cơ bên trái của cơ

Thuốc Acriptega

  Thông tin cơ bản về thuốc Acriptega   50mg / 300mg / 300mg mylan 30v Thành phần chính:  Dolutegravir 50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Công dụng:  Kết hợp thuốc kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành. Nhà sản xuất:  Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ Số đăng ký:  VN3-241-19 Đóng gói:  Hộp 1 chai x 30 viên Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Kháng vi-rút Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega Thuốc Acriptega sử dụng với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ chỉ định. Người bệnh cần nuốt toàn bộ, không nhai, không nghiền nát hoặc làm vỡ nó. Có thể sử dụng thuốc Acriptega cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tốt hơn là nên uống thuốc vào một thời điểm cố định. Liều dùng của thuốc  Khuyến cáo liều Acriptega 50mg/300mg/300mg ở người lớn và thanh thiếu niên là 1 viên nén 1 lần mỗi ngày. Viên nén Acriptega 50mg/300mg/300mg không nên dùng cho người lớn và thanh thiếu niên cân nặng< 40kg, vì đây l

Thuốc Ufur capsule

  Dược lực học: Cơ chế hoạt động của 5-FU được cho là do tác dụng ức chế tổng hợp DNA của nó bằng cách đối kháng với chất chuyển hóa có hoạt tính FdUMP, do đó ức chế tổng hợp thymidylate; Đồng thời, hiệu ứng RNA bị rối loạn chức năng là do sự gắn kết của FUTP với RNA (trong ống nghiệm). Hoạt chất Uracil, khi kết hợp với tegafur, tăng cường hoạt động chống khối u của tegafur. Do sự phân hủy của 5-FU bị ức chế bởi sự cạnh tranh ái lực đối với enzyme phân hủy hoặc phosphoryl hóa giữa 5-FU và uracil, nồng độ của 5-FU và chất chuyển hóa có hoạt tính phosphoryl hóa được duy trì. cao hơn trong các mô ung thư (trong ống nghiệm). Dược động học: Sau khi cho bệnh nhân ung thư uống 3 viên (tương đương 300mg Tegafur), nồng độ tegafur trong máu đạt tối đa 13,7 ± 1,1 mg/ml sau 2 giờ, sau đó giảm dần về 3,6 ± 0,8 mg/ml sau 24 giờ dùng thuốc. Nồng độ trung bình trong máu của 5-FU và Uracil đạt tối đa lần lượt là 0,21 ± 0,094 mg/ml và 3,0 ± 1,8 mg/ml, sau 30 phút uống. Nồng độ 5-FU sau đó giảm xuống 0,0

Thuốc Aclasta 5Mg/100Ml

  Thông tin cơ bản về thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml Thành phần chính:  Acid Zoledronic Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị loãng xương  Tên thuốc:  Aclasta 5Mg/100Ml  Dạng bào chế:  Dung dịch truyền tĩnh mạch, dung dịch trong không màu Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ 100ml Nhà sản xuất:  Novartis Pharma Stein A.G  Nhà đăng ký:  Novartis Pharma Services Xuất xứ:  Thụy Sĩ Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có công dụng gì? Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có tác dụng ngăn ngừa phát sinh các tình trạng liên quan đến xương cụ thể như gãy xương, chèn ép cột sống, ohaaux thuật xương, tăng canxi máu do ung thư. Ngoài ra thuốc còn giúp điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, làm giảm tỷ lệ gãy xương hông, xương đùi, xương đốt sống và xương ngoài đốt sống và làm tăng mật độ chất khoáng của xương. Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ. Không những thế thuốc còn có tác dụng điều trị paget xương ở người lớn, loãng xương do dùng liệu pháp glucocorticoid toàn thân, loãng xương ở phụ nữ sau mãn kin

Thuốc Mestinon 60mg

  Thuốc Mestinon 60mg   là thuốc có tác dụng làm tăng trương lực cơ, điều trị cho bệnh nhân nhược cơ, liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật.Thuốc Mestinon có chứa thành phần chính Pyridostigmin bromid là một chất đối kháng với cholinesterase. Thuốc được sản xuất tại đài loan, 1 lọ chứa 150mg viên nén 60mg. Thuốc được nhập khẩu bởi công ty TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM. Tác dụng dược động học và dược lực học của thuốc mestinon 60mg Đặc tính dược lực học Nhóm dược lý: Hệ thần kinh, phó giao cảm, kháng cholinesterase, pyridostigmine, Thuốc Mestinon là một chất đối kháng với cholinesterase, loại enzym thường phá hủy acetylcholine. Do đó, tác dụng của Mestinon có thể được mô tả ngắn gọn như là sự tăng cường của acetylcholine có trong tự nhiên. Mestinon có tác dụng kéo dài hơn Prostigmin (neostigmine) mặc dù có tác dụng chậm hơn một chút (thường dùng 30-60 phút). Bởi vì nó có tác dụng “muscarinic” yếu hơn Prostigmin, nên nó thường được bệnh nhân nhược cơ dung nạp tốt hơn nhiều, trong đó tác dụn

Thuốc Ketosteril

  Dược lực học và dược động học Dược lực học Thuốc Ketosteril với thành phần hoạt chất chính gồm nhiều các acid amin thiết yếu trong cơ thể người. Thuốc có thể có hiệu quả cao lên quá trình chuyển hóa nitơ và đồng thời làm giảm hàm lượng ion Magie, Photphat và Kali trong máu. Do đó thuốc được lựa chọn sử dụng trong các trường hợp sau bao gồm phòng ngừa và điều trị suy thận mạn có do rối loạn chuyển hóa protein. Ngoài ra thuốc cũng được sử dụng trong các trường hợp suy dinh dưỡng hoặc thiếu đạm do ăn uống. Dược động học Dữ liệu được xác nhận lâm sàng về cơ chế dược động học của Ketosteril hiện không có sẵn. Công dụng – Chỉ định của thuốc Ketosteril Công dụng: Thuốc Ketosteril với thành phần hoạt chất chính gồm nhiều các acid amin thiết yếu trong cơ thể người. Thuốc có thể có hiệu quả cao lên quá trình chuyển hóa nitơ và đồng thời làm giảm hàm lượng ion Magie, Photphat và Kali trong máu. Chỉ định: Do đó thuốc được lựa chọn sử dụng trong các trường hợp sau bao gồm phòng ngừa và điều trị s

Thuốc MyVelpa 400mg/100mg

  Thành phần của thuốc Myvelpa Trong mỗi viên nén bao phim có chứa: Sofosbuvir……………………400mg Velpatasvir…………………..100mg Tá dược vừa đủ một viên Thuốc Myvelpa là thuốc gì ? Thuốc Myvelpa là thuốc kháng virus viêm gan C HCV kết hợp 2 thành phần Sofobusvir 400mg là velpatasvir 100mg. Đây là thuốc kê đơn dùng cho bệnh nhân viêm gan C mạn tính có bằng chứng về sự hoạt động của virus viêm gan C hcv. Thuốc Myvelpa sử dụng để điều trị tất cả các kiểu gen HCV từ 1-6. Bệnh nhân có thể điều trị khỏi hoàn toàn viêm gan C trong vòng từ 3-6 tháng hiệu quả đạt đến 95% ở bệnh nhân không có xơ gan và xơ gan còn bù. Thuốc Myvelpa điều trị viêm gan C có tốt không? Thuốc Myvelpa điều trị viêm gan C có tốt không đang là câu hỏi mà nhiều bệnh nhân  viêm gan C  mạn tính thắc mắc thì nhà thuốc xin trả lời như sau. Thuốc Myvelpa là thuốc kháng virus HCV ở tất cả các kiểu gen từ tuyp 1 đến 6 đây là phác đồ được ưu tiên điều trị nhất hiện nay. Thuốc myvelpa có thể điều trị khỏi hoàn toàn viêm gan C thời gian từ 3

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg có phải là thuốc dùng để điều trị bệnh ung thư gan không? Công dụng, liều dùng, chỉ định, chống chỉ định của thuốc Lenvaxen 4mg trong điều trị bệnh là gì? Thông tin của thuốc Lenvaxen 4mg Thành phần chính có trong  Thuốc Lenvaxen 4mg  là: Levatinib 4mg Hàm lượng: 4mg Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: 1 hộp chứa 30 viên nag cứng Công ty sản xuất thuốc: Everest, Bangladesh Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg  giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các

Thuốc Lenvatab 4 mg

  Thông tin cơ bản của thuốc Lenvatab 4 mg – Thành phần chính của thuốc: Lenvatinib – Dạng bào chế: Viên nén – Quy cách đóng gói: 30 viên nang – Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, khô thoáng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời – Nhà sản xuất: Heet Health Care Pvt TNHH – Ấn Độ Chỉ định sử dụng thuốc Lenvatab 4 mg cho những bệnh nhân nào? Thuốc Lenvatab 4 mg  được chỉ định sử dụng chống lại một số loại ung thư cụ thể: – Ung thư biểu mô tế bào gan – Ung thư biểu mô tế bào thận – Ung thư tuyến giáp biệt hoá Chống chỉ định sử dụng thuốc Lenvatab 4 mg – Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được kê – Phụ nữ cho con bú và một số chống chỉ định khác được bác sỹ liệt kê – Ảnh hưởng của sản phẩm thuốc khác đối với thuốc Bệnh nhân sử dụng thuốc Lenvatab 4 mg cần lưu ý những điều sau Một số vấn đề mà bệnh nhân cần lưu ý khi sử dụng thuốc Lenvatab 4 mg: – Cao huyết áp – Tiền sử về cục máu đông, đột quỵ, đau tim hoặc bị thay đổi thị lực – Xé trong dạ dày hoặc ruột – Hàm lượ

Thuốc Lenvima 4mg

  Dược lực học và dược động học của thuốc Lenvima 4mg Dược lực học Lenvatinib là một chất ức chế thụ thể tyrosine kinase (RTK), ức chế có chọn lọc các hoạt động kinase của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu, ngoài các con đường gây ung thư, các RTK liên quan bao gồm các thụ thể là yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu. Ngoài ra, lenvatinib có hoạt tính chống tăng sinh chọn lọc, trực tiếp trong các dòng tế bào gan phụ thuộc vào tín hiệu FGFR được kích hoạt, được cho là do lenvatinib ức chế tín hiệu FGFR. Dược động học Hấp thu: Hoạt chất Lenvatinib được hấp thu nhanh và chuyển qua đường uống. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 1-4 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu nhưng khi dùng cùng thức ăn làm chậm độ hấp thu khoảng 2 giờ đến khi đạt nồng độ đỉnh. Phân phối: Lenvatinib liên kết với protein huyết tương người cao và dao động từ 98% đến 99% (0,3 – 30 μg / mL, mesilate). Liên kết này chủ yếu là với albumin với liên kết nhỏ với α1-acid glycoprotein và γ-globulin. Chuyển

Thuốc Avastin 100mg/4mL

  Thuốc Avastin 100mg/4mL là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư biểu mô di căn của đại tràng hoặc trực tràng, ung thư vú tái phát hoặc di căn, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tế bào thận và u tế bào thần kinh đệm ở người trưởng thành. Thuốc Avastin có chứa thành phần chính Bevacizumab là một kháng thể đơn dòng hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị ung thư. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Công dụng – Chỉ định của thuốc Avastin 100mg/4mL Thuốc Avastin 100mg/4mL là đơn trị liệu hoặc kết hợp một số thuốc khác trong chỉ định điều trị: Avastin kết hợp với hóa trị liệu dựa trên fluoropyrimidine được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị ung thư biểu mô di căn của đại tràng hoặc trực tràng. Avastin kết hợp với paclitaxel, capecitabine được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư vú di căn.

Thuốc Alfavir Tablet 25mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Alfavir Tablet 25mg ►  Tên biệt dược:  Alfavir Tablet ►  Thành phần hoạt chất bao gồm:  Tenofovir alafenamid 25mg ►  Dạng bào chế thuốc:   Viên nén bao phim ►  Quy cách đóng gói:   Hộp 1 vỉ x 10 viên ►  Số đăng ký:   VN3-312-21 ►  Phân loại thuốc:  Thuốc điều trị viêm gan B ►  Nhà sản xuất:  Incepta Pharmaceutical, Ltd – BĂNG LA ĐÉT Thuốc Alfavir Tablet là thuốc với công dụng gì? Tác dụng Thuốc Alfavir 25mg chứa Tenofovir Alafenamide là loại hoạt chất làm ức chế mạnh sự sao chép ngược của enzym AND Polymerase của virus viêm gan B theo cơ chế tạo ra cơ chất giả. Vật liệu di truyền sau khi tạo được sẽ không có ý nghĩa vì đã bị sai khác về mặt di truyền, làm cho virus thế hệ sau không được tao ra, dẫn tới số lượng của virus viêm gan B không thể nhân lên ồ ạt và gây ra các triệu chứng bệnh lý về gan cho bệnh nhân. Tenofovir Alafenamide Fumarate được bào chế dưới dạng muối và dễ hấp thu được thông qua đường tiêu hóa, tiếp theo đó sẽ được vẫn chuyển đi vào gan rồ